Quản lý đất đai
CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO NGÀNH QUẢN LÝ ĐẤT ĐAI
Tên chương trình : Quản lý Đất đai
Trình độ đào tạo : Đại học
Ngành đào tạo : Quản lý Đất đai
Mã số : 52850103
Loại hình đào tạo : Chính quy tập trung
LỜI
GIỚI THIỆU
Căn cứ Thông tư
số 08/2011/TT-BGDĐT ngày 17 tháng 02 năm 2011 của Bộ Giáo dục và Đào tào về việc
quy định điều kiện, hồ sơ, quy định mở ngành đào tạo, đình chỉ tuyển sinh, thu
hồi quyết định mở ngành đào tạo trình độ đại học, trình độ cao đẳng;
Căn cứ Quyết định
số 43/2007/QĐ-BGDĐT ngày 15 tháng 8 năm 2007 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo
về việc ban hành “Quy chế đào tạo Đại học
và Cao đẳng hệ chính quy theo hệ thống tín chỉ”;
Căn cứ Quyết định
số 69/2007/QĐ-BGDĐT ngày 14 tháng 11 năm 2007 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào
tạo về việc quy định tổ chức dạy, học và đánh giá kết quả học tập môn Giáo dục
quốc phòng, an ninh;
Căn cứ Quyết định
số 52/2008/QĐ-BGDĐT ngày 18 tháng 9 năm 2008 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo
về việc ban hành chương trình các môn lý luận chính trị trình độ đại học, cao đẳng
dùng cho sinh viên khối không chuyên Mác – Lênin, tư tưởng Hồ Chí Minh;
Căn cứ nhu cầu về
nguồn nhân lực Quản lý đất đai có trình độ đại học trong thời gian trước mắt và
lâu dài tại Tỉnh Đồng Nai nói riêng và vùng Đông Nam Bộ nói chung;
Căn cứ vào số liệu
thu thập được từ dữ liệu tuyển sinh trong những năm gần đây của các trường tại
Đông Nam Bộ, nhận thấy rằng số lượng thí sinh dự thi vào các ngành liên quan
lĩnh vực Quản lý đất đai rất đông (trên dưới 2000 thí sinh/ ngành). Trong khi
chỉ tiêu của các trường khu vực Đông Nam Bộ cho những ngành này chỉ khoảng 300
chỉ tiêu/ ngành. Điều đó chứng tỏ nhu cầu được học tập và đào tạo những ngành
này là rất lớn. Nhận thấy được điều đó, Truờng Đại học Công nghệ Miền Đông tiến
hành các thủ tục xin mở mã ngành trên để phần nào đáp ứng nhu cầu học tập của
người học ở tỉnh Đồng Nai và Đông Nam Bộ cũng như góp phần đào tạo ra đội ngũ
nhân lực phục vụ cho địa phương.
Căn cứ vào khả
năng và điều kiện của Trường Đại học Công nghệ Miền Đông về giảng viên, trang
thiết bị và vật chất phục vụ đào tạo;
Trong quá trình
xây dựng chương trình đào tạo, Trường Đại học Công nghệ Miền Đông đã dựa trên
chương trình khung của Bộ Giáo dục và Đào tạo, các văn bản có liên quan, đồng
thời có sự tham khảo chương trình đào tạo của các trường đại học có đào tạo
ngành Quản lý đất đai lâu đời ở Việt Nam như: Đại học Cần Thơ, Đại học Nông Lâm
Tp. HCM, Đại học Tài nguyên và Môi trường Hà Nội để hoàn thiện xây dựng chương
trình này.
1. Mục tiêu đào tạo
1.1. Mục tiêu chung
- Đề
án xây dựng nhằm đào tạo nguồn nhân lực trình độ đại học có chuyên môn và kỹ
năng về lĩnh vực Quản lý đất đai, được trang bị kiến thức chuyên môn ngành nghề,
có kỹ năng thực hành tốt, độc lập sáng tạo, kỹ năng tự học, hội nhập và ứng dụng
tốt đáp ứng yêu cầu xã hội.
- Yêu
thích khoa học, yêu nghề, cầu tiến và không ngừng học tập nâng cao trình độ;
năng động và sáng tạo trong giải quyết công việc; hợp tác tốt với đồng nghiệp
và cộng đồng trong công việc và cuộc sống.
1.2. Mục tiêu cụ thể (chuẩn đầu ra)
- Kiến thức:
§ Nắm
vững kiến thức cơ sở ngành về đất đai, hệ quản trị cơ sở dữ liệu liên quan đến
công tác địa chính, thống kê và phương pháp nghiên cứu khoa học, luật đất đai.
§ Có
kiến thức chuyên ngành về quản lý thông tin đất đai, pháp luật đất đai, thanh
tra và giải quyết tranh chấp đất đai, quản lý và đánh giá tác động môi trường.
- Kỹ
năng: Có kỹ năng tốt trong sử dụng các phần mềm, GIS, viễn
thám, kỹ thuật đo đạc địa chính, kỹ thuật bản đồ địa chính, ứng dụng công nghệ
thông tin trong lưu trữ hồ sơ địa chính, kiểm tra và chỉnh lý biến động đất
đai. Cụ thể:
§ Kỹ
năng chuyên môn: như nhận biết, giải quyết vấn đề, phân tích tình huống, tổng hợp.
§ Kỹ năng cá nhân: như trình bày, tư duy, sáng tạo,
làm việc theo nhóm hoặc độc lập, có khả năng thích ứng và nghiên cứu khoa học.
§ Kỹ năng quản lý: biết tổ chức, quản lý, giao tiếp,
đàm phán và có khả năng lãnh đạo.
- Thái độ: Có phẩm
chất chính trị và lối sống lành mạnh, trung thực trong khoa học, trách nhiệm
trong công việc, đoàn kết, hợp tác trong cuộc sống.
- Vị trí và khả năng làm
việc sau khi tốt nghiệp
Kỹ sư ngành “Quản lý đất đai” có khả
năng công tác tại các viện, các cơ quan quản lý kinh tế và khoa học cấp Trung
ương đến các cơ quan quản lý chuyên ngành về lĩnh vực Quản lý đát đai, địa
chính, Tài nguyên và môi trường.
- Khả năng học tập nâng
cao trình độ sau khi tốt nghiệp: sinh viên có thể học thêm một bằng đại học khác cùng
nhóm ngành hoặc học tiếp bậc Thạc sĩ hay Tiến sĩ ở các Trường đại học trong và
ngoài nước theo qui chế của Bộ Giáo Dục & Đào tạo.
2. Thời gian đào tạo: 4
năm (8 học kỳ)
3. Khối kiến thức toàn khóa: 131
tín chỉ (không bao gồm nội dung Giáo dục thể chất: 3 TC và Giáo dục quốc phòng:
8 TC)
Cấu trúc chương
trình |
Số tín chỉ |
I.
Kiến thức giáo dục đại cương |
41 |
II.
Kiến thức giáo dục chuyên
nghiệp |
90 |
1. Kiến thức cơ sở
ngành |
24 |
2. Kiến thức ngành và
chuyên ngành |
66 |
-
Bắt buộc |
54 |
-
Tự chọn |
12 |
Tổng |
131 |
4. Đối tượng tuyển sinh:
-
Tốt nghiệp THPT hoặc tương đương;
-
Liên thông từ Cao đẳng lên Đại học.
-
Xét tuyển dựa vào kết quả thi tuyển sinh
đại học khối A, A1, B.
5. Quy trình đào tạo, điều kiện tốt
nghiệp
Áp
dụng “Quy chế đào tạo đại học và cao đẳng hệ chính quy theo hệ thống tín chỉ”
ban hành theo Quyết định số 43/2007/QĐ-BGDĐT ngày 15/8/2007 của Bộ trưởng Bộ Giáo
dục và Đào tạo.
6. Thang điểm: Thang
điểm 10 và chuyển đổi sang thang điểm chữ A, B, C, D, F
7. Nội dung chương trình
7.1. Kiến thức giáo dục đại cương: 41 TC
7.1.1.
Lý luận chính trị
STT |
Tên môn học |
Số TC |
Số tiết theo TC |
Bắt buộc |
|
LT |
TH/ TL |
||||
1
|
Những NL CB của CN Mác – Lênin |
5 |
60 |
15 |
x |
2
|
Đường lối CM của Đảng Cộng sản VN |
3 |
40 |
5 |
x |
3
|
Tư tưởng Hồ Chí Minh |
2 |
30 |
0 |
x |
Tổng |
10 |
130 |
20 |
|
7.1.2.
Khoa học xã hội và nhân văn
STT |
Tên môn học |
Số TC |
Số tiết theo TC |
Bắt buộc |
|
LT |
TH/ TL |
||||
4
|
Pháp luật đại cương |
2 |
30 |
0 |
x |
5
|
Kỹ năng giao tiếp và làm việc nhóm |
2 |
15 |
30 |
x |
6
|
Kinh tế học đại cương |
2 |
25 |
5 |
x |
7
|
Kinh tế nông nghiệp và phát triển nông thôn |
2 |
25 |
5 |
x |
Tổng |
8 |
95 |
40 |
|
7.1.3.
Ngoại ngữ (tiếng Anh)
STT |
Tên môn học |
Số TC |
Số tiết theo TC |
Bắt buộc |
|
LT |
TH/ TL |
||||
8
|
Anh văn căn bản 1 |
3 |
30 |
30 |
x |
9
|
Anh văn căn bản 2 |
3 |
30 |
30 |
x |
10
|
Anh văn căn bản 3 |
3 |
30 |
30 |
x |
Tổng |
9 |
90 |
90 |
|
7.1.4.
Toán – Tin học – Khoa học tự nhiên
STT |
Tên môn học |
Số TC |
Số tiết theo TC |
Bắt buộc |
|
LT |
TH/ TL |
||||
11
|
Tin học căn bản |
3 |
30 |
45 |
x |
12
|
Toán cao cấp |
3 |
35 |
10 |
x |
13
|
Xác suất thống kê |
3 |
35 |
10 |
x |
14
|
Vật lý đại cương |
3 |
30 |
30 |
x |
15
|
Logic học đại cương |
2 |
25 |
10 |
x |
Tổng |
14 |
155 |
105 |
|
7.1.5.
Giáo dục thể chất
STT |
Tên môn học |
Số TC |
Số tiết theo TC |
Bắt buộc |
|
LT |
TH/ TL |
||||
16 |
Giáo dục thể chất 1 |
1 |
5 |
25 |
x |
17 |
Giáo dục thể chất 2 |
1 |
5 |
25 |
x |
18 |
Giáo dục thể chất 3 |
1 |
5 |
25 |
x |
Tổng |
3 |
15 |
75 |
|
7.1.6.
Giáo dục quốc phòng
STT |
Tên môn học |
Số TC |
Số tiết theo TC |
Bắt buộc |
|
LT |
TH/ TL |
||||
19
|
Đường lối
quân sự của Đảng |
3 |
35 |
10 |
x |
20
|
Công tác
quốc phòng – an ninh |
2 |
25 |
5 |
x |
21
|
Quân sự
chung và chiến thuật, kỹ thuật bắn súng tiểu liên AK |
3 |
15 |
60 |
x |
Tổng |
8 |
75 |
75 |
|
7.2.
Kiến thức giáo dục chuyên nghiệp (cơ sở ngành và chuyên ngành): 90 TC
7.2.1.
Kiến thức cơ sơ ngành: 24 TC
STT |
Tên môn học |
Số TC |
Số tiết theo TC |
Bắt buộc |
|
LT |
TH/ TL |
||||
1
|
Địa chất |
2 |
20 |
20 |
x |
2
|
Thổ nhưỡng |
3 |
30 |
30 |
x |
3
|
Phì nhiêu đất |
3 |
30 |
30 |
x |
4
|
Đánh giá đất |
2 |
15 |
30 |
x |
5
|
Hệ thống canh tác |
2 |
30 |
|
x |
6
|
Viễn thám |
2 |
15 |
30 |
x |
7
|
Quy hoạch phát triển nông thôn |
2 |
15 |
30 |
x |
8
|
Quy hoạch phát triển đô thị |
2 |
15 |
30 |
x |
9
|
Lưu trữ và Quản lý hồ sơ địa chính |
2 |
15 |
30 |
x |
10 |
Thống kê và chỉnh lý biến động đất đai |
2 |
15 |
30 |
x |
11 |
Phương pháp nghiên cứu khoa học |
2 |
15 |
30 |
x |
Tổng |
24 |
215 |
290 |
|
7.2.2.
Kiến thức chuyên ngành: 66 TC
STT |
Tên môn học |
Số TC |
Số tiết theo TC |
Bắt buộc |
|
LT |
TH/ TL |
||||
12 |
Autocad và Hệ thống định vị toàn cầu GPS |
2 |
15 |
30 |
x |
13 |
Thống kê đất đai |
2 |
15 |
30 |
x |
14 |
Môi trường và quản lý tài nguyên thiên nhiên |
2 |
30 |
|
x |
15 |
Quản lý & Phân tích thị trường nhà đất |
2 |
30 |
|
x |
16 |
Kỹ thuật bản đồ địa chính |
3 |
15 |
60 |
x |
17 |
Hệ thống thông tin địa lý GIS |
2 |
15 |
30 |
x |
18 |
Hệ quản trị cơ sở dữ liệu địa chính |
2 |
15 |
30 |
x |
19 |
Đo đạc địa chính |
2 |
30 |
|
x |
20 |
TT. Đo đạc địa chính |
2 |
0 |
60 |
x |
21 |
Viễn thám ứng dụng trong địa chính |
2 |
15 |
30 |
x |
22 |
Quy hoạch phân bố sử dụng đất đai |
3 |
30 |
30 |
x |
23 |
Pháp luật đất đai |
2 |
25 |
10 |
x |
24 |
Phân hạng và định giá đất đai |
2 |
15 |
30 |
x |
25 |
TT. Chuyên ngành QLĐĐ |
2 |
0 |
60 |
x |
26 |
Thanh tra và giải quyết tranh chấp đất đai |
3 |
30 |
30 |
x |
27 |
Phân tích và thiết kế HTTT địa chính |
2 |
15 |
30 |
x |
28 |
Anh văn chuyên ngành QLĐĐ |
2 |
25 |
10 |
x |
29 |
Rèn nghề quản lý đất đai |
2 |
0 |
90 |
x |
30 |
Quản lý hành chính về đất đai |
2 |
25 |
10 |
x |
31 |
Khoá luận tốt nghiệp – QLĐĐ |
10 |
0 |
300 |
x |
Tổng bắt
buộc |
54 |
360 |
920 |
|
|
Tự chọn: chọn 12 TC trong 26 TC
sau |
|
|
|
|
|
32 |
Quản lý Đánh giá tác động môi trường* |
2 |
25 |
10 |
|
33 |
Quan hệ đất - cây trồng* |
2 |
25 |
10 |
|
34 |
Các trở ngại của đất và cách quản lý* |
2 |
15 |
30 |
|
35 |
Sinh thái MT và sự biến đổi khí hậu* |
2 |
15 |
30 |
|
36 |
Hệ sinh thái nông nghiệp* |
2 |
25 |
10 |
|
37 |
Bạc màu và bảo vệ đất đai* |
2 |
25 |
10 |
|
38 |
Phương pháp PRA trong điều tra kiểm kê đất đai* |
2 |
15 |
30 |
|
39 |
Hệ sinh thái đất ngập nước* |
2 |
25 |
10 |
|
40 |
Nông nghiệp sạch & bền vững* |
2 |
15 |
30 |
|
41 |
Chiến lược phát triển bền vững tài nguyên đất đai* |
2 |
15 |
30 |
|
42 |
Quản lý dự án đầu tư* |
2 |
25 |
10 |
|
43 |
Môi trường và sự phát
triển đô thị* |
2 |
25 |
10 |
|
44 |
Phong thuỷ* |
2 |
20 |
20 |
|
Tổng
tự chọn |
12 |
130 |
100 |
|
|
Tổng cộng |
66 |
490 |
1020 |
|