Quản lý tài nguyên và môi trường
CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO QUẢN LÝ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG
Tên chương trình : Quản lý Tài nguyên và Môi trường
Mã số : 52850101
Trình độ đào tạo : Đại học
Ngành đào
tạo : Quản lý Tài nguyên và Môi
trường
Loại hình đào tạo : Chính quy
LỜI GIỚI THIỆU
Căn cứ Thông tư số 08/2011/TT-BGDĐT ngày 17 tháng 02 năm 2011 của Bộ
trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc quy định điều kiện, hồ sơ, quy định mở
ngành đào tạo, đình chỉ tuyển sinh, thu hồi quyết định mở ngành đào tạo trình
độ đại học, trình độ cao đẳng;
Căn cứ Quyết định số 43/2007/QĐ-BGDĐT ngày 15 tháng 8 năm 2007 của
Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc ban hành “Quy chế đào tạo Đại học và Cao đẳng hệ chính quy theo hệ thống tín
chỉ”;
Căn cứ Quyết định số 69/2007/QĐ-BGDĐT ngày 14 tháng 11 năm 2007 của
Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc quy định tổ chức dạy, học và đánh giá
kết quả học tập môn Giáo dục quốc phòng, an ninh;
Căn cứ Quyết định số 52/2008/QĐ-BGDĐT ngày 18 tháng 9 năm 2008 của
Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc ban hành chương trình các môn lý luận
chính trị trình độ đại học, cao đẳng dùng cho sinh viên khối không chuyên Mác –
Lênin, tư tưởng Hồ Chí Minh;
Căn cứ nhu cầu về nguồn nhân lực Tài nguyên và môi trường có trình
độ đại học trong thời gian trước mắt và lâu dài tại Tỉnh Đồng Nai nói riêng và vùng
Đông Nam Bộ nói chung;
Căn cứ vào số liệu thu thập được từ dữ liệu tuyển sinh trong những
năm gần đây của vùng Đông Nam Bộ, nhận thấy rằng số lượng thí sinh dự thi vào
các ngành liên quan đến Tài nguyên và môi trường rất đông (trên dưới 2000 thí
sinh/ ngành). Trong khi chỉ tiêu của các trường trên địa bàn cho ngành này còn rất ít. Điều đó chứng tỏ nhu
cầu được học tập và đào tạo những ngành này là rất lớn. Nhận thấy được điều đó,
Truờng Đại học Công Nghệ Miền Đông tiến hành các thủ tục xin mở mã ngành trên
để phần nào đáp ứng nhu cầu học tập của sinh viên khu vực Tỉnh Đồng Nai và vùng
Đông Nam Bộ cũng như góp phần đào tạo ra đội ngũ nhân lực phục vụ cho địa
phương.
Căn cứ vào khả năng và điều kiện của Trường Đại học Công Nghệ Miền
Đông về giảng viên, trang thiết bị và vật chất phục vụ đào tạo;
Trong quá trình xây dựng chương trình đào tạo, Trường Đại học Công
Nghệ Miền Đông đã dựa trên chương trình khung của Bộ Giáo dục và Đào tạo, các
văn bản có liên quan, đồng thời có sự tham khảo chương trình đào tạo của các
trường có đào tạo ngành Tài nguyên và môi trường lâu đời ở Việt Nam như Đại học
Cần Thơ, Đại học Nông Lâm Tp. HCM, Đại học Tài nguyên và Môi trường TPHCM.
1. Mục tiêu đào tạo
1.1. Mục tiêu chung
Đào
tạo kỹ sư về Quản lý tài nguyên và môi trường có phẩm chất đạo đức và sức khỏe
tốt, có năng lực chuyên môn về quản lý bền vững các nguồn tài nguyên thiên
nhiên và khả năng kiểm soát chất lượng môi trường trên các lĩnh vực tự nhiên,
sản xuất và đời sống.
1.2. Mục tiêu cụ thể
-
Kiến thức
Trang
bị cho sinh viên một hệ thống kiến thức cơ bản về khoa học quản lý tài nguyên
môi trường và các kiến thức chuyên sâu về quản lý tài nguyên môi trường nhằm
đáp ứng nhu cầu phát triển kinh tế xã hội và hội nhập Quốc tế.
- Kỹ năng: Sinh
viên ngành Quản lý tài nguyên và môi trường có các kỹ năng sau:
§ Kỹ
năng chuyên môn: như nhận biết, giải quyết vấn đề, phân tích tình huống, tổng
hợp,…
§ Kỹ
năng cá nhân: như trình bày, tư duy, sáng tạo, làm việc theo nhóm hoặc độc lập,
có khả năng thích ứng và nghiên cứu khoa học,…
§ Kỹ
năng quản lý: biết tổ chức, quản lý, giao tiếp, đàm phán và có khả năng lãnh
đạo,…
-
Thái độ: Có phẩm chất chính trị
và lối sống lành mạnh, trung thực trong khoa học, trách nhiệm trong công việc,
đoàn kết, hợp tác trong cuộc sống.
- Vị trí và khả năng làm việc sau khi tốt nghiệp
Kỹ sư ngành “Quản lý Tài nguyên và
Môi trường” có khả năng công tác tại các viện, các cơ quan quản lý kinh tế và
khoa học cấp Trung ương đến các cơ quan quản lý chuyên ngành về tài nguyên: Sở
tài nguyên và môi trường cấp tỉnh thành và Phòng tài nguyên - môi trường các
cấp trong cả nước.
- Khả năng học tập nâng cao trình độ sau khi tốt nghiệp: sinh
viên có thể học thêm một bằng đại học khác cùng nhóm ngành hoặc học tiếp bậc
Thạc sĩ hay Tiến sĩ ở các Trường đại học trong và ngoài nước theo qui chế của
Bộ Giáo Dục & Đào tạo.
2. Thời gian đào tạo: 4
năm
3. Khối lượng kiến thức toàn khoá: 132 Tín chỉ (không kể GDTC và GDQP)
Cấu trúc
chương trình |
Số tín chỉ |
Kiến
thức giáo dục đại cương |
40 |
Kiến
thức giáo dục chuyên nghiệp |
92 |
-
Kiến thức cơ sở ngành |
26 |
-
Kiến thức ngành và chuyên ngành |
46 |
-
Thực tập giáo trình |
5 |
-
Thực tập tốt nghiệp |
5 |
-
Khoá luận tốt nghiệp |
10 |
Tổng |
132 |
4. Đối tượng tuyển sinh: Tốt
nghiệp THPT hoặc tương đương, tuyển sinh khối A, A1, B
5. Quy trình đào tạo, điều kiện
tốt nghiệp
Áp dụng “Quy chế đào tạo đại học và cao đẳng hệ chính quy theo hệ
thống tín chỉ” ban hành theo Quyết định số 43/2007/QĐ-BGDĐT ngày 15/8/2007 của
Bộ Giáo dục và Đào tạo.
6. Thang điểm:
Thực hiện theo Điều 22 và Điều 23 “Quy chế đào tạo đại học và cao
đẳng hệ chính quy theo hệ thống tín chỉ” ban hành theo Quyết định số
43/2007/QĐ-BGDĐT ngày 15/8/2007 của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
7. Nội dung chương trình
TT |
Tên
học phần |
Số
Tín chỉ |
7.1 |
Kiến
thức giáo dục đại cương |
40 |
7.1.1 |
Lý luận chính
trị |
10 |
1
|
Những nguyên lý cơ bản của chủ
nghĩa Mác – Lênin |
5 |
2
|
Đường lối cách mạng của ĐCSVN |
3 |
3
|
Tư tưởng Hồ Chí Minh |
2 |
7.1.2 |
Khoa học xã hội và nhân văn |
4 |
4
|
Pháp luật đại cương |
2 |
5
|
Kỹ năng giao tiếp và làm việc theo nhóm |
2 |
7.1.3 |
Ngoại ngữ (tiếng Anh) |
9 |
6 |
Tiếng Anh căn bản 1 |
3 |
Tiếng Anh căn bản 2 |
3 |
|
Tiếng Anh căn bản 3 |
3 |
|
7.1.4 |
Toán – Tin học – khoa học
tự nhiên |
17 |
7
|
Toán cao cấp |
3 |
8
|
Tin học căn bản |
3 |
9
|
Xác suất thống kê |
3 |
10
|
Hoá học đại cương |
3 |
11
|
Sinh học đại cương |
3 |
12
|
Logic học đại cương |
2 |
7.1.5 |
Giáo dục thể chất |
3 |
13 |
Giáo dục thể chất 1 |
1 |
14 |
Giáo dục thể chất 2 |
1 |
15 |
Giáo dục thể chất 3 |
1 |
7.1.6 |
Giáo dục quốc phòng – an
ninh |
8 |
16 |
Đường lối quân sự Đảng |
3 |
Công tác quốc phòng – an ninh |
2 |
|
Quân sự chung và chiến thuật, kỹ thuật bắn súng tiểu
liên AK |
3 |
|
7.2 |
Kiến thức giáo dục chuyên nghiệp |
90 |
7.2.1 |
Kiến thức cơ sở ngành |
26 |
17
|
Khí tượng thủy văn |
3 |
18
|
Cơ sở khoa học môi trường |
3 |
19
|
Tài nguyên thiên nhiên và môi trường |
2 |
20
|
Trắc địa và bản đồ |
3 |
21
|
Hệ thống thông tin địa lý và viễn
thám |
2 |
22
|
TT. Hệ thống thông tin địa lý
và viễn thám |
1 |
23
|
Truyền thông tài nguyên và môi trường |
2 |
24
|
Thuỷ lực cơ sở |
2 |
25
|
Quản lý tài nguyên đất đai |
2 |
26
|
Quản lý tài nguyên rừng |
2 |
27
|
TT. quản lý tài nguyên rừng |
1 |
28
|
Tiếng Anh chuyên ngành |
3 |
7.2.2 |
Kiến thức ngành và chuyên
ngành |
46 |
29
|
Kinh tế Tài nguyên và Môi trường |
2 |
30
|
Pháp luật cơ bản về tài nguyên và môi trường |
3 |
31
|
Quan trắc và phân tích môi trường |
2 |
32
|
Thực tập quan trắc và phân tích môi trường |
2 |
33
|
Tài nguyên vùng ven biển, biển và hải đảo |
2 |
34
|
Quy hoạch và quản lý tài nguyên nước |
2 |
35
|
Khai thác và sử dụng bền vững tài nguyên biển |
2 |
36
|
Quản lý tài nguyên và môi trường |
3 |
37
|
Quy hoạch môi trường |
2 |
38
|
Đánh giá tác động môi trường |
2 |
39
|
Chất lượng nước |
2 |
40
|
TT. kỹ thuật xử lý nước thải |
1 |
41
|
Phương
pháp nghiên cứu khoa học |
2 |
|
Tự chọn |
16/35 |
42
|
Dân số - sức khoẻ - môi
trường* |
2 |
43
|
Sinh vật chỉ thị môi trường* |
2 |
44
|
Bảo tồn và đa dạng sinh học* |
2 |
45
|
Cấp và thoát nước* |
2 |
46
|
Công nghệ môi trường* |
2 |
47
|
Thanh tra bảo vệ môi trường* |
2 |
48
|
Sinh thái môi trường và sự
biến đổi khí hậu* |
2 |
49
|
Quản lý môi trường đô thị và KCN* |
2 |
50
|
Tính toán và dự báo nhu cầu nước dùng* |
2 |
51
|
Quản lý Đất ngập nước* |
2 |
52
|
Quản lý dự án đầu tư* |
2 |
53
|
Đánh giá chất lượng đất, nước và không khí* |
2 2z |
54
|
Năng lượng tái tạo* |
3 |
55
|
Quản lý tài nguyên thiên
nhiên trên cơ sở cộng đồng* |
2 |
56
|
Mô hình hóa môi trường* |
2 |
57
|
Kiểm toán tài nguyên và môi
trường* |
2 |
58
|
Quản lý tổng hợp lưu vực sông* |
2 |
7.2.3 |
Thực tập giáo trình,
thực
tập tốt nghiệp và làm khoá luận |
20 |
59
|
Thực
tập giáo trình |
5 |
60
|
Thực
tập tốt nghiệp |
5 |
61
|
Khoá
luận tốt nghiệp |
10 |
Ghi chú: (*): môn tự chọn